Thông báo Tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh (E-MBA) khoá 21năm 2022

Thông báo Tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh (E-MBA) khoá 21năm 2022

Đang tuyển sinhThông báo tuyển sinh

Thông báo Tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh (E-MBA) khoá 21năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Số: 350 /TB-ĐHKTQD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 09 tháng 03 năm 2022

 

THÔNG BÁO

Tuyển sinh Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh (E-MBA) khoá 21năm 2022

 

Được phép của Bộ Giáo dục và Đào tạo (theo Quyết định số 2019/QĐ-BGDĐT ngày 30/5/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc giao Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đào tạo Thạc sĩ QTKD giảng dạy bằng tiếng Anh), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân thông báo tuyển sinh Chương trình Thạcsĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh (E-MBA) khóa 21 năm 2022 với các nội dung sau:

  1. Mục tiêu đào tạo

    Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Anh đào tạo các nhà lãnh đạo/ quản lý chuyên nghiệp trong các tổ chức/ doanh nghiệp, những người có khả năng điều hành hoạt động của tổ chức/ doanh nghiệp đạt hiệu quả cao trong môi trường toàn cầu hóa. Mục tiêu cụ thể là:

    • Cập nhật, nâng cao và hệ thống hóa những kiến thức quản trị kinh doanh hiện đại, những xu hướng quản trị mới phù hợp với các tổ chức/ doanh nghiệp hoạt động trong môi trường toàn cầu hóa, gắn thực tiễn với các lý thuyết hiện đại về quản trị kinh doanh;
    • Phát triển kỹ năng và tố chất của nhà lãnh đạo/ quản lý chuyên nghiệp như: kỹ năng phân tích kinh doanh, xác định vấn đề và giải quyết vấn đề hiệu quả; kỹ năng quản lý thời gian và quản lý bản thân; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng giao tiếp, v.v;
    • Mở rộng cơ hội học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm kinh doanh với các doanh nhân thành đạt trong nước và thế giới.
  2. Phương pháp đào tạo
    • Chương trình E-MBA sử dụng phương pháp tác động đa chiều lấy người học làm trung tâm nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo trong học tập của học viên;
    • Tạo lập môi trường học tập cởi mở, thân thiện, giúp học viên thu nhận kiến thức đa chiều và chủ động trong điều kiện học tập tốt: trang thiết bị trong phòng học hiện đại, phòng máy tính, v.v;
    • Phương pháp giảng dạy tích cực, có tính thực hành cao như thảo luận bài tập tình huống, thảo luận nhóm, trao đổi với các doanh nhân thành đạt và các chuyên gia.
  3. Thời gian đào tạo

    Thời gian đào tạo 2 năm kể cả thời gian làm luận văn. Học viên học vào các buổi tối trong tuần. Viện sẽ tổ chức lớp học vào các buổi tối (Có thể tổ chức vào thứ Bảy nếu số lượng đăng ký từ 30 học viên trở lên).

  4. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022:60 học viên.
  5. Điều kiện dự tuyển:

    5.1. Đối tượng dự tuyển:

    • Là công dân Việt Nam, lưu học sinh, và người nước ngoài. Trong đó, lưu học sinh và người nước ngoài được dự tuyển theo phương thức xét tuyển.

    5.2. Điều kiện về văn bằng và thâm niên công tác đối với đối tượng thi tuyển:

    • Thí sinh có bằng đại học trở lên ngành Quản trị Kinh doanh; hoặc thí sinh có bằng thạc sĩ, tiến sĩ ngành gần thì được dự tuyển ngay và không phải học bổ sung kiến thức (BSKT).
    • Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi; hoặc có bằng thạc sĩ, tiến sĩ ngành phù hợp với ngành đăng ký dự thi thì được dự tuyển ngay và phải học BSKT.
    • Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành phù hợp (với ít nhất 01năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự tuyển), thì được dự tuyển và phải học BSKT.
    • Danh mục ngành gần và ngành phù hợp với Chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh của Viện QTKD được đính kèm theo Thông báo này.

    5.3. Điều kiện về năng lực ngoại ngữ (ngoại ngữ áp dụng tại nội dung này là tiếng Anh):

    • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ Anh.
    • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
    • Có một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ GD&ĐT công bố, còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp văn bằng hoặc chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển.
    • Bảng tham chiếu quy đổi một số văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam được đính kèm theo Thông báo này.
  6. Môn thi tuyển sinh
  • Môn thi 1: Môn luận
  • Môn thi 2: Phỏng vấn

    7.   Điều kiện và điểm xét tuyển

  • Đạt điều kiện về ngoại ngữ theo quy định
  • Thí sinh phải đạt điểm từ 5,0 trở lên đối với mỗi môn thi
  • Điểm xét tuyển = Điểm Môn luận + Điểm Phỏng vấn. Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp, cho đến khi tuyển đủ chỉ tiêu.

    8.  Thời gian tuyển sinh

    ĐỢT 1 NĂM 2022

    ĐỢT 2 NĂM 2022

    Thời gian phát hành hồ sơ: 09/3/2022

    Thời gian phát hành hồ sơ: 20/6/2022

    Thời gian nộp hồ sơ: Từ 10/3/2022 đến ngày 16/5/2022

    Thời gian nộp hồ sơ: Từ 21/6/2022 đến ngày 16/9/2022

    Thời gian thi dự kiến: 29/5/2022 (Lịch cụ thể sẽ được thông báo trên website http://bsneu.neu.edu.vn)

    Thời gian thi dự kiến: 02/10/2022 (Lịch cụ thể sẽ được thông báo trên website http://bsneu.neu.edu.vn)

    9.   Học bổ sung kiến thức

  • Thí sinh có bằng đại học trở lên ngành Quản trị Kinh doanh; hoặc thí sinh có bằng thạc sĩ, tiến sĩ ngành gần thì được miễn học BSKT.
  • Các thí sinh khác sẽ học 03 môn BSKT bằng Tiếng Việt bao gồm: Tổng quan Quản trị Kinh doanh, Lý thuyết hành vi khách hàng, Tài chính Kế toán.

    10.  Lệ phí thi và học phí

    Lệ phí thi:     1.200.000đ (Nộp cùng hồ sơ dự tuyển)

    Học phí:        105.000.000đ

  • Học phí được đóng thành 4 đợt theo qui định (sẽ thông báo chi tiết khi nhập học);
  • Học phí đã bao gồm tiền internet, hanhdout và tài liệu học tập;
  • Học phí trên không bao gồm học phí học 03 môn bổ sung kiến thức, phí học lại, phí gia hạn luận văn và bảo vệ lại luận văn khi học viên không đảm bảo tiến độ và chất lượng của chương trình.

11. Thông tin liên hệ

Địa chỉ: Viện Quản trị Kinh doanh (Nhà 12), Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 207 Đường Giải Phóng (đi đường Trần Đại Nghĩa), Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.

ThS. Đoàn Minh Hạnh

Điện thoại: (024)38694197 (máy lẻ: 145)

Di động: 091 2233 477

Email: dmhanh@bsneu.edu.vn

TS. Hoàng Vũ Hiệp

Di động: 096 684 6356

Email: hiephoang@neu.edu.vn

Nơi nhận:

– Bộ GD&ĐT (để báo cáo);

– Các đơn vị trong trường;

– Lưu: VT, TH, QTKD.

HIỆU TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

PGS.TS. Phạm Hồng Chương

 


 

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ CÁC MÔN THI TUYỂN SINH

 

1. Môn thi 1: Môn luận – Môn thi này dùng để đánh giá mức độ nắm bắt thông tin, hiểu biết về kinh tế và quản trị kinh doanh, gồm 2 phần :

  • Phần 1: Đánh giá kiến thức chung về kinh doanh theo hình thức trắc nghiệm.
  • Phần 2: Thí sinh sẽ viết một bài luận theo chủ đề thực tế. Bài viết cần có mở bài, thân bài và kết luận, trong đó:
  • Mở bài: Thí sinh cần chỉ rõ bản chất vấn đề mà lập luận đề cập đến là gì và nêu quan điểm của mình đối với lập luận đó (đồng ý/ủng hộ; không đồng ý/phản đối hay ý kiến khác).
  • Thân bài: Thí sinh phát triển quan điểm của mình và chứng minh thông qua phân tích và chỉ rõ mức độ vững chắc và logic của lập luận và dẫn chứng, đồng thời bổ sung những dẫn chứng mới nếu có: Nếu đồng ý/ ủng hộ lập luận, thí sinh cần chỉ ra sự mạch lạc và nhất quán của lập luận, mức độ hợp lý và thuyết phục của dẫn chứng được sử dụng, bổ sung dẫn chứng bên ngoài khác (nếu có) nhằm củng cố thêm lập luận. Nếu không đồng ý/phản đổi, hay có ý kiến khác, thí sinh cần chỉ rõ những điểm thiếu chặt chẽ trong lập luận cũng như dẫn chứng mà lập luận nêu lên, đưa ra những dẫn chứng khác cho phép bác bỏ lập luận, hoặc những thay đổi cần thiết để lập luận đó vững chắc hơn.
  • Kết luận: Thí sinh tóm tắt lại nội dung bình luận và khẳng định lại quan điểm của mình.

2. Môn thi 2: Phỏng vấn Môn thi này dùng để đánh giá năng lực tư duy logic, khả năng giải quyết vấn đề và thái độ của thí sinh qua các tỉnh huống quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh.


 

BẢNG THAM CHIẾU QUY ĐỔI MỘT SỐ VĂN BẰNG HOẶC CHỨNG CHỈ

NGOẠI NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG BẬC 4 KHUNG NĂNG LỰC NGOẠI NGỮ 6 BẬC DÙNG CHO VIỆT NAM

(Kèm theo Thông tư số 23/2021/TT-BGDĐT ngày 30/08/2021)

 

TT

Ngôn ngữ

Chứng chỉ/

Văn bằng

Trình độ/Thang điểm

Tương đương Bậc 4

1

Tiếng Anh

TOEFL iBT

46-93

TOEFL ITP

 

IELTS

5.5 -6.5

Cambridge

Assessment

English

B2 First/B2 Business Vantage/

Linguaskill. Thang điểm: 160-179

TOEIC (4 kỹ năng)

Nghe: 400-489

Đọc: 385-454

Nói: 160-179

Viết: 150-179

 


 

DANH MỤC NGÀNH ĐÚNG, NGÀNH GẦN, VÀ NGÀNH PHÙ HỢP VỚI

CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐÀO TẠO BẰNG TIẾNG ANH EMBA

 

1. Ngành đúng:.

 

Tên ngành

Mã số

Quản trị kinh doanh

8340101

2. Ngành gần:

 

TT

Tên ngành

Mã số

TT

Tên ngành

Mã số

1

Bảo hiểm

7340204

29

Quản lý công

7340403

2

Bất động sản

7340116

30

Quản lý công nghiệp

7510601

3

Công nghệ tài chính

7340205

31

Quản lý đất đai

7850103

4

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

32

Quản lý đô thị và công trình

7580106

5

Kế toán

7340301

33

Quản lý dự án

7340409

6

Khoa học quản lý

7340401

34

Quản lý giáo dục

7140114

7

Kiểm toán

7340302

35

Quản lý hoạt động bay

7840102

8

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

36

Quản lý nhà nước

7310205

9

Kinh doanh quốc tế

7340120

37

Quản lý nhà nước về an ninh trật tự

7860109

10

Kinh doanh thời trang và dệt may

7340123

38

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

11

Kinh doanh thương mại

7340121

39

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

12

Kinh doanh xuất bản phẩm

7320402

40

Quản lý thể dục thể thao

7810301

13

Kinh tế

7310101

41

Quản lý thông tin

7320205

14

Kinh tế chính trị

7310102

42

Quản lý thủy sản

7620305

15

Kinh tế công nghiệp

7510604

43

Quản lý trật tự an toàn giao thông

7860110

16

Kinh tế đầu tư

7310104

44

Quản lý văn hoá

7229042

17

Kinh tế gia đình

7810501

45

Quản lý xây dựng

7580302

18

Kinh tế nông nghiệp

7620115

46

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

19

Kinh tế phát triển

7310105

47

Quản trị khách sạn

7810201

20

Kinh tế quốc tế

7310106

48

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202

21

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

49

Quản trị nhân lực

7340404

22

Kinh tế vận tải

7840104

50

Quản trị văn phòng

7340406

23

Kinh tế xây dựng

7580301

51

Tài chính – Ngân hàng

7340201

24

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

52

Thống kê kinh tế

7310107

25

Marketing

7340115

53

Thương mại điện tử

7340122

26

Quan hệ công chúng

7320108

54

Tổ chức và quản lý y tế

7720801

27

Quan hệ lao động

7340408

55

Toán kinh tế

7310108

28

Quản lý bệnh viện

7720802

 

3. Ngành phù hợp: Tất cả các ngành đào tạo trong “Danh mục thống kê ngành đào tạo các trình độ của giáo dục đại học”, trừ các ngành ĐÚNG và ngành GẦN ở trên.

 

Đang tuyển sinh