Đồ họa các nhóm tuổi và 20 bệnh lý có nguy cơ trở nặng khi mắc COVID-19

Đồ họa các nhóm tuổi và 20 bệnh lý có nguy cơ trở nặng khi mắc COVID-19

Phòng chống dịch Virus Covid-19

Đồ họa các nhóm tuổi và 20 bệnh lý có nguy cơ trở nặng khi mắc COVID-19


Theo hướng dẫn vừa ban hành của Bộ Y tế, bệnh nhân COVID-19 được phân loại thành 4 nhóm nguy cơ, tiêu chí phân loại theo độ tuổi, bệnh nền và tình trạng lâm sàng của người bệnh nhằm nhanh chóng có hướng xử lý tương ứng, giảm nguy cơ chuyển nặng và tử vong.

Hướng dẫn này cũng cho biết chế độ chăm sóc, dinh dưỡng, nước uống, hỗ trợ tinh thần cho người bệnh có vai trò rất quan trọng, cần quan tâm như thuốc và can thiệp y khoa để điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. 

Bộ Y tế yêu cầu nguyên tắc điều trị cho F0 là theo dõi, chăm sóc, điều trị ca bệnh nhẹ và không triệu chứng tại nhà nếu có điều kiện, tập trung điều trị tốt ngay tại tầng 1, tầng 2 trong tháp điều trị 3 tầng, tăng cường năng lực hồi sức cấp cứu, hồi sức tích cực các ca bệnh nặng ở tầng trên.

Bộ Y tế cũng cho biết có 20 bệnh nền nguy cơ cao với F0, bao gồm:

1. Đái tháo đường

2. Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và các bệnh phổi khác

3. Ung thư, đặc biệt khối u ác tính, ung thư phổi, bệnh ung thư di căn khác, ung thư máu

4. Bệnh thận mạn tính

5. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu

6. Béo phì, thừa cân

7. Bệnh lý tim mạch (suy tim, động mạch vành hoặc bệnh cơ tim)

8. Bệnh lý mạch máu não

9. Hội chứng Down

10. HIV/AIDS

11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm sa sút trí tuệ

12. Bệnh hồng cầu hình liềm

13. Bệnh hen suyễn

14. Tăng huyết áp

15. Thiếu hụt miễn dịch

16. Bệnh gan

17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện

18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác

19. Các loại bệnh hệ thống

20. Các bệnh nền của trẻ em theo hướng dẫn điều trị của Bộ Y tế

* Các dấu hiệu, biểu hiện nhiễm COVID-19

1. Sốt (trên 37,5 độ C)

2. Ho 

3. Đau đầu

4. Đau họng, rát họng

5. Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi

6. Khó thở

7. Đau ngực, tức ngực

8. Đau mỏi người, đau cơ

9. Mất vị giác

10. Mất khứu giác

11. Đau bụng, buồn nôn

12. Tiêu chảy

* Khi nào được coi là tình trạng cấp cứu?

1. Rối loạn ý thức

2. Khó thở, thở nhanh trên 25 lần/phút hoặc SpO2 dưới 94%

3. Nhịp tim nhanh trên 120 nhịp/phút

4. Huyết áp tụt, huyết áp tối đa dưới 90 mmHg, huyết áp tối thiểu dưới 60 mmHg

5. Bất kỳ dấu hiệu bất thường mà nhân viên y tế chỉ định xử trí cấp cứu

Theo hướng dẫn vừa ban hành của Bộ Y tế, bệnh nhân COVID-19 được phân loại thành 4 nhóm nguy cơ, tiêu chí phân loại theo độ tuổi, bệnh và tình trạng lâm sàng của người bệnh nhanh chóng có hướng xử lý tương ứng, giảm cân chuyển động nguy hiểm và tử vong. This hướng dẫn cũng cho biết chế độ thiết kế, dinh dưỡng, nước uống, hỗ trợ tinh thần cho người bệnh có vai trò rất quan trọng, cần quan tâm như thuốc và có thể y khoa để điều trị hiệu quả cho bệnh nhân. Bộ Y tế yêu cầu điều lệ nguyên cho F0 là theo dõi, thiết lập, điều trị bệnh nhẹ và không triệu chứng tại nhà nếu có điều kiện, tập trung điều trị tốt ngay tại tầng 1, tầng 2 trong nhà nuôi dưỡng 3 tầng, tăng cường sức mạnh hồi sức cấp, hồi sức tích cực các ca bệnh ở tầng trên. * Bộ Y tế cũng cho biết có 20 bệnh nguy cơ cao với F0, bao gồm: 1. Đái tháo đường 2. Bệnh phổi tắc nghẽn tính toán và các bệnh viện khác 3. Ung thư, khối đặc biệt u ác tính, ung thư phổi, bệnh ung thư di căn khác, ung thư máu 4. Thận tính 5. Ghép nội tạng hoặc ghép tế bào gốc tạo máu 6. Béo phì, thừa cân 7. Bệnh lý tim mạch (suy tim, động mạch hoặc bệnh cơ tim) 8. Bệnh lý mạch máu não 9. Hội chứng chỉ 10. HIV / AIDS 11. Bệnh lý thần kinh, bao gồm cả trí tuệ 12. Bệnh hồng cầu hình liềm 13. Bệnh hen suyễn 14 Tăng huyết áp 15. Thiếu hụt miễn dịch 16. Bệnh gan 17. Rối loạn sử dụng chất gây nghiện 18. Sử dụng corticosteroid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác 19. Các loại bệnh hệ thống 20. Các bệnh của trẻ em theo điều khiển hướng dẫn của Bộ Y tế * Các dấu hiệu, biểu hiện đo COVID-19 1. Sốt (trên 37,5 độ C) 2. Ho 3. Đâu đầu 4. Đâu, rát họng 5. Mũi tên , chảy mũi, mũi 6. Khó thở 7. Đâu, tức ngực 8. Đâu mỏi người, đau 9. Mất cảm giác 10. Mất thẩm thấu 11. Đâu bụng, buồn chán 12. Tiêu chuẩn * Khi nào được coi là cấp cứu trạng thái? 1. Rối loạn ý thức 2. Khó thở, thở nhanh trên 25 lần / phút hoặc SpO2 dưới 94% 3. Nhịp tim nhanh trên 120 nhịp / phút 4. Huyết áp tụt, huyết áp tối đa dưới 90 mmHg, huyết áp tối đa Minimum dưới 60 mmHg 5. Bất kỳ dấu hiệu nào mà nhân viên y tế chỉ định cấp cứu vị trí
Đang tuyển sinh