Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức công bố đề án tuyển sinh năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức công bố đề án tuyển sinh năm 2019

Bản tin NEUTin tức mới nhất

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chính thức công bố đề án tuyển sinh năm 2019

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

(Ban hành theo Quyết định số 438/QĐ-ĐHKTQD ngày 15/ 3/2019 của Hiệu trưởng)

1. Thông tin chung

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

– Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Tên tiếng Anh: National Economics University – NEU) được thành lập theo Nghị định số 678/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 25/01/1956 với tên gọi ban đầu là Trường Kinh tế Tài chính Trung ương.

Sứ mệnh: Là trường trọng điểm quốc gia, trường đại học hàng đầu về kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh trong hệ thống các trường đại học của Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân có sứ mệnh cung cấp cho xã hội các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn, ứng dụng và chuyển giao công nghệ có chất lượng cao, có thương hiệu và danh tiếng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế về lĩnh vực  kinh tế, quản lý và quản trị kinh doanh, góp phần quan trọng vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới.

Địa chỉ: Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

Cổng thông tin điện tử: www.neu.edu.vn, www.daotao.neu.edu.vn.

Điện thoại liên hệ: 024.3628.0280; Fax: 024.38695.992

Điện thoại tuyển sinh: 0888.128.558

1.2. Quy mô đào tạo

 

Quy mô hiện tại

Khối ngành

NCS

Học viên CH

Đại học (sv)

 

 

 

GD chính quy

Giáo dục TX

Khối ngành III

485

3443

15497

5168

+ Kinh doanh quốc tế

 

 

981

 

+ Kế toán

79

258

3223

1482

+ Marketing

 

 

1349

 

+ Thương mại điện tử

 

 

59

 

+ Kinh doanh thương mại

3

38

774

 

+ Quản trị kinh doanh

158

868

2992

2973

+ Tài chính – Ngân hàng

107

920

3215

183

+ Quản trị nhân lực

28

49

584

 

+ Luật

 

 

471

530

+ Luật kinh tế

 

93

152

 

+ Hệ thống thông tin quản lý

19

11

471

 

+ Bất động sản

 

 

450

 

+ Bảo hiểm

 

 

487

 

+ Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế)

87

1205

116

 

+ Quản lý công

 

 

116

 

+ Quản lý dự án

 

 

57

 

+ Quản lý công nghiệp

4

1

 

 

– Khối ngành V

17

4

798

0

+ Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

 

 

61

 

+ Công nghệ thông tin

 

 

121

 

+ Khoa học máy tính

 

 

369

 

+ Kinh tế nông nghiệp

17

4

247

 

– Khối ngành VII

179

375

8173

39

+ Kinh tế quốc tế

12

61

754

 

+ Quản trị khách sạn

 

 

563

 

+ Kinh tế

 

 

3332

39

+ Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

 

 

682

 

+ Kinh tế phát triển

46

179

219

 

+ Thống kê kinh tế

 

 

496

 

+ Toán kinh tế

 

 

517

 

+ Quản lý tài nguyên và môi trường

 

 

49

 

+ Quản lý đất đai

 

 

35

 

+ Kinh tế đầu tư

6

81

669

 

+ Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

 

 

286

 

+ Quan hệ công chúng

 

 

46

 

+ Ngôn ngữ Anh

 

 

525

 

+ Kinh tế chính trị

17

19

 

 

+ Kinh tế học

98

35

 

 

Tổng

681

3822

24468

5207

1.3. Thông tin về tuyển sinh đại học hệ chính quy của 2 năm 2017 và năm 2018

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm 2017 và năm 2018

– Năm 2017, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển  theo kết quả thi Trung học phổ thông (THPT) Quốc gia với 5 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, D01, D07.

– Năm 2018, Trường xét tuyển theo 2 phương thức: Xét tuyển kết hợp và Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia với 9 tổ hợp xét tuyển như sau: A00, A01, B00, C03, C04, D01, D07, D09, D10.

1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm 2017 và năm 2018

6. Thương mại điện tử

(A00, A01, D01, D07)

 

Khối ngành/Ngành

Năm 2017

Năm 2018

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

 

Khối ngành III

 

 

 

 

 

 

 

1. Kế toán

(A00, A01, D01, D07)

400

538

27.00

400

556

23.60

 

2. Kinh doanh quốc tế

(A00, A01, D01, D07)

140

143

26.75

120

294

24.25

 

3. Marketing

(A00, A01, D01, D07)

200

203

26.50

250

305

23.60

 

4. Quản trị kinh doanh

(A00, A01, D01, D07)

330

327

26.25

380

382

23.00

 

5. Tài chính – Ngân hàng

(A00, A01, D01, D07)

520

483

26.00

500

645

22.85

 

60

66

23.25

 

7. Kinh doanh thương mại

(A00, A01, D01, D07)

170

173

26.00

160

146

23.15

 

8. Quản trị nhân lực

(A00, A01, D01, D07)

120

98

25.75

120

139

22.85

 

9.Luật

(A00, A01, D01, D07)

120

114

25.00

 

10. Luật kinh tế

(A00, A01, D01, D07)

150

143

22.35

 

11.Hệ thống thông tin quản lý

(A00, A01, D01, D07)

120

129

24.25

150

104

22.00

 

12.Bất động sản

(A00, A01, D01, D07)

130

131

24.25

120

98

21.50

 

13.Bảo hiểm

(A00, A01, D01, D07)

140

148

24.00

150

115

21.35

 

14.Quản trị kinh doanh học bằng tiếng Anh

(E-BBA) (A00, A01, D01, D07)

130

141

25.25

180

186

22.10

 

15. Khoa học quản lý (Quản lý kinh tế)

(A00, A01, D01, D07)

120

112

21.25

 

16. Quản lý dự án

(A00, A01, D01, B00)

60

59

22.00

 

17. Quản lý công

(A00, A01, D01, D07)

60

58

20.75

 

18. Quản lý công và chính sách bằng tiếng Anh (E-PMP)

(A00, A01, D01, D07)

50

85

23.25

80

52

21.00

 

19. Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (B-BAE) (Tiếng Anh hệ số 2)

(A01, D01, D07, D09)

50

55

28.00

 

20. Các chương trình định hướng ứng dụng – POHE (Tiếng Anh hệ số 2)

(A01, D01, D07, D09)

350

493

31.00

300

270

28.75

 

Khối ngành V

 

 

 

 

 

 

 

21.Khoa học máy tính

(A00, A01, D01, D07)

100

109

24.50

60

58

21.50

 

22. Công nghệ thông tin

(A00, A01, D01, D07)

120

121

21.75

 

23. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

(A00, A01, D01, D07)

60

58

23.85

 

24. Kinh tế nông nghiệp

(A00, A01, D01, B00)

90

90

23.75

80

50

20.75

 

Khối ngành VII

 

 

 

 

 

 

 

25.Kinh tế quốc tế

(A00, A01, D01, D07)

120

196

27.00

120

198

24.35

 

26.Kinh tế

(A00, A01, D01, D07)

750

720

25.50

280

240

22.75

 

27.Kinh tế đầu tư

(A00, A01, D01, B00)

200

201

25.75

200

208

22.85

 

28.Thống kê kinh tế

(A00, A01, D01, D07)

120

138

24.00

130

96

21.65

 

29.Kinh tế tài nguyên

(A00, A01, D01, B00)

70

79

24.25

110

80

20.75

 

30.Toán ứng dụng trong kinh tế

(A00, A01, D01, D07)

120

141

23.25

130

78

21.45

 

31. Quản trị khách sạn

(A00, A01, D01, D07)

70

67

26.00

100

57

23.15

 

32. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (A00, A01, D01, D07)

120

109

25.25

100

119

22.75

 

33. Kinh tế phát triển

(A00, A01, D01, D07)

230

207

22.30

 

34. Quản lý tài nguyên và môi trường

(A00, A01, D01, D07)

70

43

20.50

 

35. Quản lý đất đai

(A00, A01, D01, D07)

60

31

20.50

 

36. Quan hệ công chúng

(A01, D01, C03, C04)

60

43

24.00

 

37. Định phí bảo hiểm và quản trị rủi ro (Actuary) học bằng tiếng Anh

(A00, A01, D01, D07)

40

53

21.50

 

38.Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh hệ số 2)

(A01, D01, D09, D10)

120

122

34.42

140

143

30.75

 

2. Các thông tin tuyển sinh năm 2019

2.1. Đối tượng tuyển sinh

2.1.1. Quy định chung

Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT):

Đã tốt nghiệp THPT (giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên), hoặc đã tốt nghiệp trung cấp;

Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành;

Không bị vi phạm pháp luật; không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2.1.2. Đối tượng xét tuyển thẳng

Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (có Thông báo chi tiết của trường).

2.1.3. Đối tượng xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

Tất cả thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

2.1.4. Đối tượng xét tuyển kết hợp

Xét tuyển kết hợp gồm các đối tượng sau: 

1. Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam (VTV) và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của 3 môn bất kỳ (có môn Toán) đạt từ 18 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

2. Thí sinh có Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 22/06/2019) đạt IELTS 6.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 550  trở lên hoặc TOEFL iBT 90 trở lên và có tổng điểm thi THPTQG năm 2019 của môn Toán và 01 môn bất kỳ (trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 14 điểm trở lên (gồm cả điểm ưu tiên).

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Trường tổ chức tuyển sinh trong cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển theo mã ngành (ngành và chương trình đào tạo) gồm các phương thức:

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế của tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.

2. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

3. Xét tuyển kết hợp với 2 đối tượng ở mục 2.1.4.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh                                 

Tổng chỉ tiêu: 5650;  Chỉ tiêu cho từng ngành/chương trình xem tại mục 2.6;

Chỉ tiêu cho từng phương thức xét tuyển cụ thể là:

  • Đối với diện tuyển thẳng: Chỉ tiêu chiếm không quá 5% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.
  • Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: Chỉ tiêu chiếm không ít hơn 75% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu trường. Phương thức xét tuyển theo ngành, xét từ cao xuống thấp, không phân biệt thứ tự nguyện vọng.
  • Đối với diện xét tuyển kết hợp: xét theo hồ sơ dự tuyển, chỉ tiêu xét tuyển chiếm không quá 20% chỉ tiêu mỗi ngành và tổng chỉ tiêu của trường.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.

Các điều kiện xét tuyển: theo quy định và lịch trình chung của Bộ GD&ĐT

2.6. Các thông tin cần thiết khác

Trường: KHA

– Ngành/chương trình, mã ngành/mã tuyển sinh, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển

 

TT

Ngành/Chương trình

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

1

Kinh tế quốc tế

7310106

120

A00,A01,D01,D07

 

2

Kinh doanh quốc tế

7340120

120

A00,A01,D01,D07

 

3

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

7510605

60

A00,A01,D01,D07

 

4

Kế toán

7340301

360

A00,A01,D01,D07

 

5

Marketing

7340115

250

A00,A01,D01,D07

 

6

Thương mại điện tử

7340122

60

A00,A01,D01,D07

 

7

Kinh doanh thương mại

7340121

230

A00,A01,D01,D07

 

8

Quản trị khách sạn

7810201

60

A00,A01,D01,D07

 

9

Quản trị kinh doanh

7340101

280

A00,A01,D01,D07

 

10

Tài chính – Ngân hàng

7340201

400

A00,A01,D01,D07

 

11

Quản trị nhân lực

7340404

120

A00,A01,D01,D07

 

12

Kinh tế

7310101

200

A00,A01,D01,D07

 

13

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

120

A00,A01,D01,D07

 

14

Luật

7380101

60

A00,A01,D01,D07

 

15

Luật kinh tế

7380107

120

A00,A01,D01,D07

 

16

Kinh tế phát triển

7310105

210

A00,A01,D01,D07

 

17

Hệ thống thông tin quản lý

7340405

130

A00,A01,D01,D07

 

18

Công nghệ thông tin

7480201

120

A00,A01,D01,D07

 

19

Thống kê kinh tế

7310107

130

A00,A01,D01,D07

 

20

Khoa học máy tính

7480101

60

A00,A01,D01,D07

21

Bất động sản

7340116

130

A00,A01,D01,D07

 

22

Toán kinh tế

7310108

70

A00,A01,D01,D07

 

23

Bảo hiểm

7340204

150

A00,A01,D01,D07

 

24

Khoa học quản lý

7340401

120

A00,A01,D01,D07

 

25

Quản lý công

7340403

60

A00,A01,D01,D07

 

26

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

70

A00,A01,D01,D07

 

27

Quản lý đất đai

7850103

60

A00,A01,D01,D07

 

28

Kinh tế đầu tư

7310104

180

A00,A01,D01,B00

 

29

Quản lý dự án

7340409

60

A00,A01,D01,B00

 

30

Kinh tế nông nghiệp

7620115

80

A00,A01,D01,B00

 

31

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

7850102

110

A00,A01,D01,B00

 

32

Quan hệ công chúng

7320108

60

A01,D01,C03,C04

 

33

Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2)

7220201

140

A01,D01,D09,D10

 

34

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2)

POHE

300

A01,D01,D07,D09

 

 

Các chương trình học bằng tiếng Anh

 

35

Quản trị kinh doanh (E-BBA)

EBBA

160

A00,A01,D01,D07

 

36

Quản lý công và Chính sách (E-PMP)

EPMP

80

A00,A01,D01,D07

 

37

Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE – tiếng Anh hệ số 2)

EP01

100

A01,D01,D07,D09

 

38

Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary)

EP02

60

A00,A01,D01,D07

 

39

Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ICAEW CFAB)

EP04

50

A00,A01,D01,D07

 

40

Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)

EP07

50

A01,D01,D07,D10

 

41

Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB)

EP03

50

A00,A01,D01,D07

 

42

Kinh doanh số (E-BDB)

EP05

50

A00,A01,D01,D07

 

43

Phân tích kinh doanh (BA)

EP06

50

A00,A01,D01,D07

 

44

Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI)

EP08

50

A01,D01,D07,D10

 

45

Công nghệ tài chính (BFT)

EP09

50

A00,A01,D07,B00

 

46

Đầu tư tài chính (BFI – tiếng Anh hệ số 2)

EP10

50

A01,D01,D07,D10

 

47

Quản trị khách sạn quốc tế (IHME – tiếng Anh hệ số 2)

EP11

50

A01,D01,D09,D10

 

TỔNG CHỈ TIÊU

5650

 

 

Chỉ tiêu trên là dự kiến, tùy theo thực tế xét tuyển có thể dao động nhưng không quá 5% so tổng số.

– Quy định về chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+ Đối với diện xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019: ngoài các quy định trong Quy chế tuyển sinh năm 2019 của Bộ GD&ĐT, Trường không áp dụng thêm điều kiện phụ trong xét tuyển. 

+  Đối với diện xét tuyển kết hợp:

  • Đối tượng 1: không áp dụng điều kiện phụ trong xét tuyển;
  • Đối tượng 2: điều kiện phụ thứ nhất là điểm Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế, thứ hai là tổng điểm 02 (hai) môn thi THPT quốc gia năm 2019 dùng trong xét tuyển;

+ Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc giaxét công nhận tốt nghiệp THPT để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Xếp lớp (ngành/chuyên sâu/chuyên ngành):

Từ năm 2019, Trường tổ chức đào tạo theo ngành và chương trình đào tạo đặc thù mà không phân chuyên ngành như các năm trước đây. Thí sinh trúng tuyển vào ngành/chương trình đào tạo nào sẽ được xếp lớp ngay theo ngành/chương trình đào tạo đó, tùy theo quy mô có thể phân theo nhiều lớp sinh viên trong cùng 01 ngành/chương trình.

Riêng năm 2019, Trường tổ chức xếp lớp cho 04 mã ngành: Kinh tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán và Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE) theo các chuyên sâu (chuyên ngành trước đây) với chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT

Ngành

Chuyên sâu

Chỉ tiêu

1

Kinh tế

Kinh tế học

70

Kinh tế và Quản lý đô thị

70

Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực

60

2

Kế toán

Kế toán

240

Kiểm toán

120

3

Tài chính – Ngân hàng

Ngân hàng

150

Tài chính doanh nghiệp

150

Tài chính công

100

4

Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE)

Luật kinh doanh

70

Quản trị lữ hành

70

Quản trị kinh doanh thương mại

60

Quản trị khách sạn

50

Truyền thông Marketing

50

Quy mô tối thiểu để mở 01 lớp là 30 sinh viên.

Tuyển sinh các lớp chương trình tiên tiến, chất lượng cao: Ngay sau khi nhập học, tất cả sinh viên đều được tham gia dự tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao, cụ thể là:

+ Chương trình Tiên tiến học bằng tiếng Anh có 03 ngành gồm: Tài chính – Ngân hàng (110 chỉ tiêu), Kế toán (110 chỉ tiêu) và Kinh doanh quốc tế (55 chỉ tiêu).

+ Chương trình Chất lượng cao có 10 chuyên sâu/chuyên ngành (mỗi chuyên sâu 50 chỉ tiêu) gồm: Ngân hàng, Kinh tế đầu tư, Kiểm toán, Quản trị doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh quốc tế, Quản trị marketing, Quản trị nhân lực, Kinh tế quốc tế, Kinh tế phát triển và Tài chính doanh nghiệp.

2.7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian: theo lịch trình chung của Bộ GD&ĐT;

– Hình thức nhận đăng ký xét tuyển: theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường;

– Các điều kiện xét tuyển: Trường không tổ chức sơ tuyển;

– Tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp: Trường nhận hồ sơ dự tuyển trực tiếp tại trường (Phòng Quản lý Đào tạo) từ 02/5/2019 đến 20/7/2019, cụ thể xem thông báo chi tiết của Trường.

2.8. Chính sách ưu tiên

2.8.1. Xét tuyển thẳng

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường (đính kèm Đề án này).

2.8.2. Ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng điểm thưởng vào tổng điểm xét tuyển của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được. Mức ưu tiên cụ thể:

+ Giải nhất:                được cộng 3,0 (ba) điểm

+ Giải nhì:                  được cộng 2,0 (hai) điểm

+ Giải ba:                   được cộng 1,0 (một) điểm

+ Giải khuyến khích: được cộng 0,5 (không phẩy năm) điểm.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển liên thông từ cao đẳng chính quy lên đại học, điểm trúng tuyển vào từng ngành có thể thấp hơn, nhưng không quá 03 (ba) điểm sovới đối tượng, khu vực tuyển sinh tương ứng không đăng ký xét tuyển liên thông, đồng thời đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của trường.

2.9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ GD&ĐT và thông báo của Trường.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Học phí hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2019 – 2020: theo ngành học cho khóa 61 (tuyển sinh năm 2019) khoảng từ 15,5 triệu đồng đến 19 triệu đồng/năm học.

Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.

2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển dại học hệ chính quy năm 2019

Địa chỉ website: www.neu.edu.vn; www.daotao.neu.edu.vn

Hỗ trợ tư vấn tuyển sinh: https://www.facebook.com/tvtsneu/

Hỗ trợ trực tiếp:

STT

Họ và tên

Chức danh

Điện thoại

Email

1

Hoàng Thanh Hà

Chuyên viên

0888.128.558

phqldt@neu.edu.vn

2.12. Các nội dung khác

2.12.1. Xếp lớp tiếng Anh đầu vào

Khi nhập học, Trường tổ chức kiểm tra và lấy điểm thi THPTQG 2019 môn tiếng Anh để phân loại và xếp lớp học tiếng Anh, mục tiêu đảm bảo sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam khi bắt đầu học.

2.12.2. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ và tin học

– Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra ngoại ngữ gồm:

TT

Ngành/Chương trình

Tiếng Anh

(IELTS và tương đương)

Tiếng Pháp

Tiếng Trung

1

Ngôn ngữ Anh

IELTS 6.5

A2 (DELF)

A2 (HSK)

2

Các chương trình Tiên tiến, Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh, Phân tích kinh doanh, Quản trị khách sạn quốc tế.

IELTS 6.5

 

3

Các chương trình chất lượng cao, E-BBA, E-PMP, Actuary, Đầu tư tài chính, Công nghệ tài chính, Quản trị chất lượng và đổi mới, Kinh doanh số, Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế, Khoa học dữ liệu trong KT&KD, Quản trị điều hành thông minh.

IELTS 6.0

 

4

Các chương trình POHE

IELTS 6.0

A2 (DELF)

A2 (HSK)

5

Các ngành khác

IELTS 5.5

 

 

– Sinh viên tốt nghiệp cần đạt chuẩn đầu ra tin học theo chuẩn quốc tế như chuẩn IC3 (Internet and computing core certification) hoặc chuẩn ICDL (International Computer Driving Licence),…

2.12.3. Thông tin về học bổng tại Trường

Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2019 của Trường là 25 tỷ đồng.

2.12.4. Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế tại Trường (tuyển sinh riêng):

+ Cử nhân quốc tế IBD@NEU: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị sự kiện, Ngân hàng – Tài chính với ĐH Sunderland & ĐH West of England, Anh quốc; www.isme.neu.edu.vn;

+ Cử nhân Kế toán Tài chính (BIFA) với ĐH Cardiff Metropolitan, Anh quốc; www.saa.neu.edu.vn;

+ Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH Dongseo, Hàn Quốc; www.khoaquantrikinhdoanh.neu.edu.vn;

+ Cử nhân Quản trị kinh doanh liên kết 2+2 với ĐH California San Bernardino, Hoa Kỳ; Facebook.com/ABD2plus2;

+ Liên thông Cử nhân-Thạc sĩ Định phí Bảo hiểm và Quản trị rủi ro (Actuary) với ĐH Lyon 1, Pháp; www.mfe.neu.edu.vn;

+ Cử nhân Công nghệ Tài chính (Fintech) liên kết 2+2 với ĐH Á Châu, Đài Loan;  fintech.neu.edu.vn;

+ Cử nhân Kinh tế học và Tài chính liên kết 1+2 với ĐH Lincoln, Anh quốc; https://economics.neu.edu.vn/

2.12.5. Các chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với nước ngoài

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã và đang phát triển mạnh các chương trình hợp tác quốc tế về nghiên cứu khóa học và trao đổi sinh viên, liên kết đào tạo, công nhận tín chỉ, cùng cấp bằng với các tổ chức, trường đại học uy tín trên thế giới.

Hiện nay, toàn Trường có 15 Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài đào tạo bậc đại học, Thạc sĩ, tập trung tại 11 đơn vị của Trường như: Viện Đào tạo Quốc tế, Viện Quản trị Kinh doanh, Khoa Quản trị Kinh doanh, Viện Đào tạo Sau đại học, Khoa Toán Kinh tế, Viện Phát triển bền vững, Trung tâm Đào tạo Tiên tiến, Chất lượng cao và POHE, Viện Kế toán – Kiểm toán, Viện Ngân hàng – Tài Chính, Khoa Kinh tế học. Các ngành học đa dạng, cùng với giáo trình chuẩn được thiết kế và công nhận bởi các đối tác uy tín nước ngoài đã mở ra nhiều cơ hội học tập trong môi trường quốc tế cho sinh viên Việt Nam để nâng cao năng lực và kiến thức.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã ký kết và triển khai nhiều chương trình chuyển tiếp với các trường đại học nước ngoài như: Trường ĐH Portsmouth, Vương Quốc Anh, Trường Đại học California State, Long Beach, Hoa Kỳ; Trường Đại học Boise State, Hoa Kỳ; Trường Đại học Saxion, Hà Lan; Trường Đại học Quốc gia Úc.

Chương trình trao đổi sinh viên ngày càng thu hút được nhiều sự quan tâm của đông đảo sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Nhà trường đẩy mạnh các hoạt động giao lưu trao đổi sinh viên với các đối tác Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Áo, Ba Lan, Ý, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan… theo thời gian ngắn hạn 1 năm học, 1 kỳ học, 1 tháng học, 3 tuần… Hoạt động này góp phần nâng cao uy tín, vị thế và thúc đẩy các hoạt động hội nhập quốc tế của Trường.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

Trong những năm gần đây (2015-2018) Trường ĐH Kinh tế Quốc dân luôn tuyển đủ chỉ tiêu ngay trong đợt đầu. Năm 2019 nếu có đợt tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4. Thông tin chính về các điều kiện đảm bảo chất lượng

4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

– Tổng diện tích đất của trường: 123.552,10 m2.

Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại , phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập): 157.695,80 m2; tính trên 01 sinh viên ĐH hệ chính quy: 157.695,80 m2 /24.468 sv  = 6,445 m2.

TT

Hạng mục

Diện tích sàn xây dựng (m2)

1

Hội trường, giảng đường, phòng học các loại

70.153,30

2

Thư viện, trung tâm học liệu

10.440

3

Phòng thí nghiệm, phòng thực hành, nhà tập đa năng, xưởng thực tập

5.972,34

4

Phòng làm việc của các Khoa, Viện, Trung tâm đào tạo (bao gồm cả phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu)

71.130,16

Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo

157.695,80

 

– Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: diện tích sàn xây dựng: 24.024 m2 tương ứng với 448 phòng và 3.200 chỗ ở.

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

T

Tên

Danh mục trang thiết bị chính

1

 

Phòng thực hành

  • Tên thiết bị 1: Máy tính Giáo viên
  • Tên thiết bị 2: Máy tính học viên
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 4: Thiết bị âm thanh
  • Phần mềm: Theo chương trình đào tạo

2

Phòng thực hành Khoa du lịch khách sạn

  • Tên thiết bị 1: Điều hoà
  • Tên thiết bị 2: Tủ lạnh
  • Tên thiết bị 3: các thiết bị phòng buồng

4.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

20

2

Phòng học từ 100 – 200 chỗ

26

3

Phòng học từ 50 – 100 chỗ

193

4

Số phòng học dưới 50 chỗ

25

 

Tổng số

264

4.1.4. Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

Hiện nay Nhà trường có hàng trăm ngàn đầu sách cả Việt văn và Ngoại văn, Trung tâm có hệ thống máy tính dành cho quản lý, xử lý nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc tra cứu tìm tin. Nhà trường đang áp dụng quản trị Thư viện bằng phần mềm tích hợp hiện đại (Libol 6.0), xử lý hoàn toàn online trên nền Web.

Nguồn tài liệu phục vụ giảng dạy, nghiên cứu và học tập, cụ thể như sau:

  1. Sách: Tài liệu loại giáo trình, học liệu: 23.347 đầu sách với 120.752 cuốn:

    TT

    Nhóm ngành đào tạo

    Số lượng đầu sách

    1

    Nhóm ngành III

    11.670

    2

    Nhóm ngành V

    2.751

    3

    Nhóm ngành VII

    8.926

     

    Tổng số

    23.347

     

     

  2. Báo, tạp chí: 38 đầu báo, tạp chí chuyên ngành bằng tiếng Việt;

                               237 tạp chí tiếng Anh

  3. Chuyên đề tốt nghiệp: 4.400 chuyên đề tốt nghiệp.
  4. Luận án, Luận văn: Thư viện có: 1.321 luận án tiến sỹ; 14.171 luận văn thạc sĩ; 583 đề tài NCKH.
  5. Tài liệu điện tử: Về nguồn tài liệu số, hiện tại Thư viện có:
  • Tài liệu nội sinh: luận văn thạc sỹ: 2.646; luận án tiến sỹ: 275
  • Tài liệu ngoại sinh:

+ Cơ sở dữ liệu (CSDL) online thuộc loại hàng đầu trong các trường đại học ở Việt Nam gồm các tạp chí, bài báo khoa học, luận văn, luận án chủ yếu là tiếng Anh: CSDL ProQuest Central (với gần 27.000 tài liệu fulltext), CSDL Emerald Insight (với 237 tạp chí của Nhà xuất bản này).

+ Sách điện tử – Ebook: Bộ 1.701 đầu sách điện tử Business Expert Press (BEP)

4.2. Số lượng giảng viên cơ hữu

Tính đến ngày 31/12/2018 (người). Danh sách tại Phụ lục 1

STT

Khối ngành

Giáo sư

Phó Giáo sư

Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)

Thạc sĩ

Đại học

1

Khối ngành III

7

73

112

198

4

2

Khối ngành V

1

4

9

16

0

3

Khối ngành VII

8

54

78

160

5

4

GV các môn chung

0

0

1

40

6

 

Tổng số GV toàn trường (776)

16

131

200

414

15

4.3. Số lượng giảng viên thỉnh giảng

Tính đến ngày 31/12/2018 (người). Danh sách tại Phụ lục 2

STT

Khối ngành

Giáo sư

Phó Giáo sư

Tiến sĩ (không bao gồm GS, PGS)

Thạc sĩ

Đại học

Khác

1

Khối ngành III

0

02

18

55

0

0

2

Khối ngành V

0

0

0

0

0

0

3

Khối ngành VII

0

01

03

10

0

0

4

GV các môn chung

0

0

0

0

06

02

 

Tổng số GVTG toàn trường (97)

0

03

21

65

06

02

5. Tình hình việc làm của 2 khóa tốt nghiệp năm 2017 và năm 2018

Khóa 55 (2013-2017):

Khối ngành

Chỉ tiêu

Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

Khối ngành III

2.840

2.718

1.963

94,69%

Khối ngành V

60

22

10

100%

Khối ngành VII

1.600

1.561

1.092

97,82%

Tổng

4.500

4.301

3.065

95,43%

 

Khóa 56 (2014-2018):

Khối ngành

Chỉ tiêu

Tuyển sinh

Số SV trúng tuyển nhập học

Số SV tốt nghiệp

Tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

Khối ngành III

3.110

3.068

2.516

95,70%

Khối ngành V

80

90

35

100%

Khối ngành VII

1.610

1.633

1.304

95,92%

Tổng

4.800

4.791

3.855

95,82%

 

6. Tài chính

– Tổng nguồn thu hợp pháp của Trường năm 2018: 594.026 triệu đồng

– Tổng chi phí đào tạo trung bình 01 sinh viên đại học hệ chính quy năm 2018:

25,1 triệu đồng

 

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2019

HIỆU TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

GS.TS Trần Thọ Đạt

 

 

 

Đang tuyển sinh